Máy in flexo tốc độ cao

Nội dung chính
    ­ Máy được tạo thành bởi các bộ phận: đưa giấy, in, bổ chạp, bế tròn, xếp chồng, có thể hoàn thành một lần các công đoạn: in, bổ chạp, bế tròn bìa carton sóng 3 lớp, 5 lớp.
    ­ Vách máy bằng chất liệu HT250, độ dầy 60mm, được gia công tại trung tâm gia công có quy mô lớn, bảo đảm cường độ và gia công chính xác.
    ­ Toàn bộ hệ thống chuyển động dùng chuyển động răng nghiêng góc xoay lớn, tiếng ồn thấp, nâng cao cường độ bánh răng, nâng cao tính ổn định chuyển động của bánh răng. Tất cả bánh răng chuyển động đều làm bằng thép hợp kim chất lượng cao 20Cr,   xử  lý siêu cứng, gia công mài nhẵn, bôi trơn phun dầu khép kín.
    ­ Bánh chính sử dụng kiểu nối tiếp không cần chốt, làm cho máy vận hành có độ chính xác cao ổn định trong thời gian dài
    ­ Mỗi tổ màu tách nhập điện động có kèm chuông báo, khi tách nhập chuông liên tục kêu, đảm bảo độ an toàn làm việc cho công nhân, môtơ ly hợp có bộ ly hợp mômen cân bằng có thể làm chậm lại sự va đập vào nhau giữa các tổ màu khi thao tác sai.
    ­ Mỗi tổ màu đều có hệ thống tự động về 0, thử đưa vào một vài tấm giấy có thể điều chỉnh tới kích thước chính xác, giảm sự lãng phí giấy
    ­ Hình dáng máy đẹp, màu sắc nhã nhặn. Thiết kế kiểu modul có thể tuỳ ý tăng giảm các tổ màu.

    I, Bộ phận đưa giấy máy in flexo tốc độ cao

    1, Ly hợp bệ máy
    (1) Điện động khống chế ly hợp máy, kèm chuông báo, khi máy đang tách nhập chuông liên tục kêu đảm bảo an toàn cho công nhân thao tác.
    (2) Trục chuyển động có bộ ly hợp kiểu ma sát, để tránh thao tác sai làm hỏng máy
    (3) Thiết bị khóa chặt kiểu khí áp.
    (4) Có thiết bị bảo vệ khởi động động cơ chính, sau khi từng tổ màu khít lại với nhau, giữa từng tổ màu khóa chặt bằng khí động, đồng thời có pittong tổng khóa chặt, có thể làm cho từng tổ màu và ray  khóa chặt cố định thành thể thống nhất. Khi pittong chưa khóa chặt cố định, moto chính không thể khởi động vận hành, khi moto chính vận hành, pittong khóa chặt không thể mở được.

    2, Hệ thống đưa giấy kiểu hút

    (1) Hệ thống đưa giấy hút chân không Thượng Hải, tuổi thọ lâu, đưa giấy chính xác.
    (2) Có thể đưa giấy cứng, mềm, và carton sóng E ba lớp.
    (3) Quạt gió hút gió hỗ trợ đưa giấy, có thể tùy theo độ cong vênh khác nhau của tấm giấy điều chỉnh lượng gió, đảm bảo đưa giấy thông thuận.
    (4) Tấm chặn cạnh điều chỉnh điện động, khoảng cách tấm chặn cạnh trước điều chỉnh đồng bước bằng tay, tấm chặn sau điều chỉnh điện động.
    (5) Có bộ phận vào giấy cách trang (có thể tùy theo yêu cầu khách hàng lựa chọn đưa giấy liên tục hay cách trang).
    (6) Bộ phận vào giấy có màn cảm ứng, có thể cài đặt hiển thị số lượng sản xuất và tốc độ sản xuất, đạt tới đơn hàng hệ thống tự động dừng đưa giấy và phát tín hiệu báo. Có thể lưu trữ tới 999 đơn hàng, thay đơn hàng nhanh và chính xác.

    3, Bộ phận hút bụi:

    (1) Có bàn chải phủi bụi chất lượng cao, có quạt gió hút bụi, có thể làm sạch tạp chất trên bề mặt tấm in, nâng cao hiệu quả in

    4, Lô đưa giấy:

    (1) Lô đưa giấy trên bằng ống thép không hàn, bọc cao su chống ăn mòn, qua xử lý cân bằng.
    (2) Lô đưa giấy dưới bằng ống thép không hàn, ép hoa mạ Crom
    (3) Hiển thị trên thước khắc độ khoảng cách lô đưa giấy điều chỉnh bằng tay, phạm vi điều chỉnh 1 – 12 mm, sử dụng kết cấu thanh lắc trượt chữ thập, khi điều chỉnh bánh răng chuyển động luôn giữ trạng thái khít với nhau.

    5, Bộ phận tự động về 0

    1. Bộ phận đưa giấy, bộ phận in, bộ phận bổ chạp có hệ tự động về không kiểu điện động
    2. Thùng carton thông thường có sử dụng bộ phận về 0 tự động, in thử một vài trang là có thể điều chỉnh
    đến vị trí chính xác, giảm lãng phí giấy

    II, Bộ phận in

    1, Lô in ( lô dán bản in):
    (1) Chất liệu thép chất lượng cao, bề mặt mài nhẵn, mạ Crom.
    (2) Xử lý cân bằng, vận hành ổn định.
    (3) Lô cuộn bản kiểu bánh gai cố định.
    (4) Rãnh mắc bản thích hợp với thanh mắc bản 9 mm.
    (5) Tháo lắp bản in nhanh, công tắc đạp chân khống chế bằng điện, chuyển động thuận ngược.

    2, Lô ép in:

    (1) Bề mặt ống thép mài nhẵn, mạ Crom.
    (2) Xử lý cân bằng, vận hành ổn định.
    (3) Hiển thị trên thước khắc độ khoảng cách lô ép in và lô in điều chỉnh bằng tay, phạm vi điều chỉnh 1 – 12 mm, sử dụng kết cấu thanh lắc trượt chữ thập, khi điều chỉnh, bánh răng chuyển động luôn luôn giữ trong trạng thái khít hợp
    3, Lô vân kim loại ( sản phẩm của Giang Tô, thông thường là 180# - 250#, có thể căn cứ theo yêu cầu

    khách hàng để chọn ).
    (1) Bề mặt ống thép sử dụng công nghệ mạ Crom điện tiên tiến, cứng, phẳng nhẵn, chống mài mòn.
    (2) Mắt lưới thống nhất, lên mực đều.
    (3) Kéo dài tuổi thọ sử dụng của bản in và lô cao su.
    (4) Nâng hạ lô lưới bằng khí động, tránh hiện tượng mực in chồng lên nhau và mực đóng cục trong mắt lưới khi dừng máy trong thời gian ngắn.
    (5) Hiển thị trên thước khắc độ khoảng cách lô vân lưới và lô in điều chỉnh bằng tay, phạm vi điều chỉnh 1 – 8 mm, sử dụng kết cấu thanh lắc trượt chữ thập, khi điều chỉnh, bánh răng chuyển động luôn luôn giữ trong trạng thái khít.

    4, Lô cao su

    (1) Bề mặt ống thép không hàn, bao bọc bởi cao su chống mài mòn.
    (2) Lô cao su được mài nhẵn với công nghệ cao, tránh biến dạng khi chịu lực, nâng cao hiệu quả truyền mực.

    5, Trục đưa giấy trên dưới:

    (1) Trục trên: ống thép không hàn, có 4 bánh đưa giấy.
    (2) Trục dưới: thép ống liền, bề mặt mãi nhẵn, mạ Crom.
    (3) Thước khắc độ hiển thị khoảng cách lô đưa giấy điều chỉnh bằng tay, phạm vi điều chỉnh 1 – 12 mm, sử dụng thanh trượt chữ thập để kết nối, khi điều chỉnh, bánh răng chuyển động luôn luôn giữ ở trạng thái khít.

    6, Kết cấu điều chỉnh vị trí

    (1) Kết cấu bánh răng kiểu hành tinh điều chỉnh vị trí sai lệch.
    (2) Vị trí in điều chỉnh bằng PLC và nhập số điện động quay 360 độ, khống chế vị trí bằng động cơ biến tần Delta, điều chỉnh nhanh, có thể điều chỉnh khi máy đang chạy hoặc khi dừng máy.
    (3) Vị trí hướng ngang lô in điều chỉnh bằng PLC và nhập số điện động, khoảng cách điều chỉnh là 10 mm, nút ấn và màn hình hiển thị văn bản đều có thể điều chỉnh.
    (4) Có chức năng lưu trữ vị trí, điều chỉnh thực hiện thay nhanh khi hết đơn hàng.

    7, Tuần hoàn mực:

    (1) Sử dụng bơm cách màng khí động để lên mực, cung cấp mực ổn định, thao tác bảo dưỡng đơn giản.
    (2) Có lưới lọc mực để lọc bỏ tạp chất.
    (3) Có thiết bị tự động làm đều mực, có thể thực hiện chức năng dừng máy không dừng mực, để tránh trường hợp mực bị khô khi dừng máy.
    (4) Có cốc trữ mực để tránh mực bị bắn bẩn, bay hơi.
    (5) Khay đựng mực bằng inox, tự động tuần hoàn rửa sạch và tự động lên mực.
    (6) Có chức năng cảnh báo khi hết mực, tránh lãng phí giấy khi hết mực.

    8, Thiết bị cố định vị trí in:

    (1) Kết cấu phanh khí động.
    (2) Khi tách tổ máy hoặc điều chỉnh vị trí, bộ phận phanh hạn chế chuyển động tổ máy, duy trì điểm cố

    định vị trí bánh răng ban đầu.

    III, Bộ phận bổ chạp

    1, Bánh cán lằn:
    (1) ống thép liền, qua 2 lần mài, bề mặt mạ Crom, di chuyển ổn định.
    (2) Khoảng cách bánh cán lằn điều chỉnh bằng tay, phạm vi điều chỉnh 2-12 mm, sử dụng kết cấu thanh lắc trượt chữ thập, khi điều chỉnh, bánh răng chuyển động luôn luôn giữ trong trạng thái khít.
    (3) Có bánh ép nhớm, tấm giấy sau khi qua bánh ép nhớm, khi cán lằn sẽ không dễ bị vỡ sóng và rách.

    2, Kết cấu điều chỉnh dao chạp:

    (1) Trục dao là ống thép liền, qua 2 lần mài, bề mặt mạ Crom, di chuyển ổn định.
    (2) Khổ rộng chạp: 7 mm
    (3) Dao chạp bằng chất liệu thép hợp kim, qua xử lý nhiệt, mài răng, độ cứng và độ sắc đảm bảo.
    (4) Dao biên kiểu hai nửa bằng thép hợp kim, qua sử lý nhiệt, mài nhẵn, lưỡi dao sắc, độ chính xác cao.
    (5) Điều chỉnh hướng ngang phải trái bánh lằn và bệ dao chạp bằng điện động đồng bước, khống chế bằng nút ấn và màn cảm ứng, có thể lưu trữ được 999 đơn hàng.
    (6) Điều chỉnh độ cao thùng bằng điện động đồng bước 4 dao, khống chế bằng nút ấn và màn cảm ứng, thực hiện lưu trữ 999 đơn hàng.
    (7) Khoảng cách bệ dao chạp điều chỉnh bằng tay, phạm vi điều chỉnh 2-12 mm, sử dụng kết cấu thanh lắc trượt chữ thập, khi điều chỉnh, bánh răng chuyển động luôn luôn giữ trong trạng thái khít.

    3) Kết cấu điều chỉnh vị trí bổ chạp:

    1. Kết cấu bánh răng hành tinh.
    2. Điều chỉnh vị trí bổ chạp PLC và nhập số điện động 360 độ, khống chế bằng động cơ biến tần Delta,
    điều chỉnh nhanh, có thể điều chỉnh khi máy chạy cũng như khi máy ngừng hoạt động.

    IV, Bộ phận bế tròn

     
    1, Lô đệm cao su, lô bế đều sử dụng thép chất lượng tốt, bề mặt mài nhẵn và mạ crom cứng. 2, Qua xử lý cân bằng, tăng cường tính ổn định khi vận hành.
    3, Lô bế và lô cao su trong tình trạng không bế thông qua pitton lệch tâm tự động mở có thể giảm nhẹ  phụ tải của máy đồng thời kéo dài tuổi thọ của cao su chịu lực và dao bế.
    4, Có lắp đặt lô đệm cao su tự động nâng hạ kiểu khí áp phối hợp cùng bộ phận đưa giấy( khi đưa giấy lô đệm cao su hạ xuống, khi dừng đưa giấy lô đệm cao su nâng lên, bảo đảm mỗi tấm giấy được bế chính xác).
    5, Lô cao su chịu lực chuyển động kiểu cơ dịch chuyển phải trái khoàng 40mm, khiến cho lô cao su mài mòn đều, kéo dài tuổi thọ sử dụng.
    6, Đặc biệt có bộ phận bù tốc độ, bất kể đường kính của lô đệm cao su bị thay đổi, bộ phận bù tốc độ có thể làm cho lô cao su trượt theo lô bế, từ đó tốc độ bề mặt đệm cao su hoàn toàn cùng với dao bế để điều khiển làm cho sản phẩm cần bế và hình dao bế đồng nhất.
    7, Vị trí lô bế điều chỉnh kiểu nhập số điện động, kéo dài theo hướng ngang đạt đến 10mm. 8, Bộ phận điều chỉnh vị trí sử dụng kết cấu kiểu bánh răng hành tinh.
    9, Vị trí bế điều chỉnh bằng PLC và nhập số điện động quay 360 độ, khống chế bằng động cơ biến tần Delta, điều chỉnh nhanh chóng, có thể thao tác cho máy vận hành, dừng hoạt động và chuyển động theo chiều thuận ngược.
    10, Có bộ phận hiệu chỉnh cao su chịu lực, có thể tiến hành chỉnh sửa nhiều lần để tái sử dụng.

    V, Bộ phận xếp chồng

    1, Băng chuyền chống trượt kiểu hai đoạn, đoạn trước có thể nâng lên thuận tiện cho việc đi vào thao tác và sửa chữa.
    2, Khống chế bằng mắt thần, có thể thực hiện xếp chồng tự động, giá đỡ giấy tự động nâng cao hay hạ thấp tuỳ thuộc vào độ cao xếp chồng.

    3, Thiết kế hệ thống điện thông minh, khi xếp chồng đến độ cao nhất định, giá đỡ giấy sẽ đồng thời nâng lên tự động cùng với bản đỡ giấy tạm thời cố định tấm giấy, tiện cho công nhân kéo giấy ra. Sau khi đặt thời gian nhất định(có thể cài đặt), giá đỡ giấy tự động hạ xuống về vị trí thấp nhất, đồng thời bản đỡ giấy trở về trạng thái cũ, tấm giấy rơi xuống và bắt đầu lượt xếp chồng tiếp theo.
    4, Xếp giấy chỉnh tề, an toàn, tin cậy. Độ cao xếp chồng cao khoảng 1600mm.

    VI, Bánh răng chuyển động:

    1, Bánh răng chuyển động đều là thép hợp kim 20 Cr chất lượng tốt, qua xử lý tôi siêu tần, gia công mài răng. 2, Bánh răng vận hành thông thuận, ít tạp âm, độ cứng HRC58, tuổi thọ sử dụng cao, ít mài mòn, có thể đảm bảo độ chính xác chồng màu trong thời gian dài.
    3, Bánh răng vị trí sử dụng thép hợp kim 20 Cr chất lượng cao, qua xử lý tôi siêu tần, gia công mài răng, độ
    cứng HRC58.

    VII, Bộ phận bôi trơn:

    1, Từng tổ máy sử dụng bơm dầu để lên dầu, thực hiện phun dầu bôi trơn tuần hoàn.
    2, Từng hộp dầu có dụng cụ cân bằng dầu, có thể giúp cho dầu ở từng tổ nằm trên cùng một độ cao như nhau.

    VIII, Thông số kỹ thuật chính máy in flexo

    1. Tốc độ in cao nhất: 180 trang / phút
    2. Tốc độ in kinh tế: 130-150 trang / phút
    3. Kích thước vào giấy lớn nhất: 1270mm×2400mm
    4. Kích thước vào giấy nhỏ nhất: 370mm(toàn bản)×600mm
    5. Diện tích in lớn nhất: 1250 mm x 2200 mm
    6. Độ chính xác chồng màu: ≤±0.5mm
    7. Độ chính xác bế và bổ chạp: ≤ ±1.5 mm
    8. Độ dầy bản in tiêu chuẩn: 7.2 mm
    9. Đưa giấy cách trang : 1450 x 2400 mm